STT | Họ và tên | Luận án | Nơi bảo vệ |
|
Đặng Văn Thắng | Những di tích thời đại kim khí ở TP Hồ Chí Minh | TP Hồ Chi Minh, 1992 |
|
Trần Quốc Trị | Không gian phân bố các văn hoá trước Hoà Bình và Hoà Bình ở Bắc Đông Dương | Hà Nội, 1992 |
|
Hà Văn Phùng | Văn hoá Gò Mun và vị trí của nó trong văn hoá Phùng Nguyên | Hà Nội, 1993 |
|
Nguyễn Trường Kỳ | Đồ thuỷ tinh giai đoạn sắt sớm ở Việt Nam | Hà Nội, 1993 |
|
Nguyễn Lân Cường | Đặc điểm nhân chủng của cư dân văn hoá Đông Sơn ở Việt Nam | Hà Nội, 1993 |
|
Nguyễn Trung Chiến | Văn hoá Quỳnh Văn và vị trí của nó trong thời đại đá mới ở Việt Nam | Hà Nội, 1993 |
|
Hà Hữu Nga | Văn hoá Bắc Sơn và vị trí của nó trong thời đại đá mới ở Việt Nam | Hà Nội, 1994 |
|
Quang Văn Cậy | Kĩ nghệ Ngườm và vị trí của nó trong thời đại Đá ở Việt Nam | Hà Nội, 1994 |
|
Võ Văn Tuyền | Các di tích kĩ nghệ cuội thời đại đá ở Nghệ An và vị trí của chúng trong tiền sử Việt Nam | Hà Nội, 1994 |
|
Bùi Chí Hoàng | Giai đoạn hậu kì Đồng, sơ kì Sắt miền Đông Nam Bộ | TP Hồ Chi Minh, 1994 |
|
Hoàng Hồng | Tập san nghiên cứu Văn sử địa và tạp chí nghiên cứu lịch sử Một số vấn đề về lịch sử sử học | Hà Nội 1994 |
|
Nguyễn Mạnh Cường | Chùa Dâu và hệ thống chùa tứ pháp | Hà Nội, 1995 |
|
Lê Đình Phụng | Di tích văn hoá Chămpa ở Bình Định | Hà Nội, 1995 |
|
Phạm Hữu Công | Cửu đỉnh và cổ khí đúc thời Minh Mạng | TP Hồ Chí Minh, 1995 |
|
Phạm Thị Ninh | Văn hoá hoá Bàu Tró đặc trưng và loại hình | Hà Nội,1995 |
|
Nguyễn Đức Giảng | Sự chuyển biến kĩ nghệ công cụ cuội từ Sơn Vi sang Hoà Bình ở Việt Nam | Hà Nội, 1996 |
|
Nguyễn Anh Tuấn | Cụm đình Tam canh trong hệ thống đình ở làng Vĩnh Phú | Hà Nội, 1996 |
|
Vũ Quốc Hiền | Văn hoá Xóm Cồn-Vị trí của nó trong thời đại Kim khí ven biển miền Trung | Hà Nội, 1996 |
|
Trình Năng Chung | Các di tích hậu kì đá cũ và sơ kì đá mới ở Quảng Tây (Trung Quốc) trong mối quan hệ với Miền Bắc Việt Nam | Hà Nội, 1996 |
|
Nguyễn Đình Chiến | Đồ gốm Việt Nam có minh văn ở thế kỉ XV-XIX | Hà Nội, 1996 |
|
Ngô Thế Phong | Giai đoạn đá mới-Sơ kì Kim khí ở Việt Nam và Đông Nam á | Hà Nội, 1996 |
|
Huỳnh Văn Tới | Những sinh hoạt văn hoá tín ngưỡng dân gian của cư dân Việt ở Đồng Nai | Hà Nội, 1966 |
|
Trần Lâm Biền | Một số giá trị văn hoá nghệ thuật của ngôi chùa truyền thống vùng Đồng Bằng sông hồng | Hà Nội, 1996 |
|
Nguyễn Đình Lê | Biến đổi cơ cấu xã hội miền bắc thời kì 1954-1975 | Hà Nội, 1996 |
|
Nguyễn Thị Hậu | Di tích miền Đông Nam Bộ-Những phát hiện mới tại Cần Giờ-TP Hồ Chí Minh | TP Hồ Chí Minh, 1997 |
|
Lê Cung | Phong trào Phật giáo miền nam Việt Nam năm 1963 | Hà Nội , 1997 |
|
Artha Nantachukra | Các giá trị văn hoá vật chất của người Thái ở miền núi Nghệ An | Hà Nội, 1998 |
|
Trần Thuý Anh | Thế ứng xử xã hội cổ truyền của người Việt châu t hổ Bắc bộ qua một số ca dao, tục ngữ | Hà Nội, 1998 |
|
Thích Thanh Đạt | Thiền phái Trúc Lâm thời Trần | Hà Nội, 2000 |
|
Đinh Bá Hoà | Gốm gò sành với vấn đề gốm cổ Chăm ở Bình Định | Hà Nội, 2000 |
|
Bùi Văn Liêm | Mộ thuyền trong văn hoá Đông Sơn ở Việt Nam | Hà Nội, 2000 |
|
Hoàng Văn Khoán (chủ biên) | Các Di tích đồng thau và sắt sớm khu vực Cổ Loa trong bối cảnh thời đại kim khí đồng bằng Bắc Bộ | Hà Nội, 2000 |
|
Hà Văn Cẩn | Các trung tẩm sản xuất gốm sứ cổ ở Hải Dương | Hà Nội, 2000 |
|
Nguyễn Cường | Văn hoá Mai Pha ở Lạng Sơn | Hà Nội, 2000 |
|
Bùi Minh Trí | Gốm hợp lễ trong phức hợp gốm sứ thời Lê | Hà Nội, 2001 |
|
Nguyễn Thị Dơn | Sưu tập vũ khí thời Lê ở Ngọc Khánh (Hà Nội) | Hà Nội, 2001 |
|
Nguyễn Công Bằng | Tháp Bà Nhà Trang (Khánh Hoà) | Hà Nội, 2001 |
|
Nguyễn Gia Đối | Di chỉ Mái Đá Điều và một số vấn đề thời đại ở miền Tây Thanh Hoá | Hà Nội, 2001 |
|
Nguyễn Văn Quang | Khảo cổ học tiền sử và sơ sở ở Yên Bái | Hà Nội, 2002 |
|
Nguyễn Thế Hùng | Quán Đạo giáo ở Hà Tây | Hà Nội, 2003 |
Nguyễn Hồng Kiên | Những ngôi đình l àng thế kỷ 16 ở Việt Nam | Hà Nội, 2003 | |
|
Đoàn Ngọc Khôi | Di tích Xóm ốc và vấn đề văn hoá Sa Huỳnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ | Hà Nội, 2003 |
|
Nguyễn Quang Miên | Nghiên cứu nâng cao độ tin cậy của phương pháp cacbon phóng xạ xác định tuổi tuyệt đối các thành tạo trẻ trong khảo sát địa chất, cổ địa lý và Khảo cổ học ở Việt nam | Hà Nội, 2004 |
|
Phí Ngọc Tuyến | Nghề gốm ở tp. Hồ Chí Minh từ thế kỷ XVIII đế nay | Tp Hồ Chí Minh, 2005 |
|
Lâm Quang Thuỳ Miên | Tượng cổ bằng đá ở đồng bằng Nam bộ | Tp Hồ Chí Minh, 2005 |
|
Nguyễn Văn Đoàn | Khu di tích trung tâm Lam Kinh (Thanh Hoá) | Hà Nội, 2005 |
|
Đỗ Quang Trọng | Khu sản xuất gốm Tam Thọ-Thanh Hoá | Hà Nội, 2005 |
|
Phan Hải Linh | Trang viên Nhật Bản thế kỉ VIII – XVI qua trang viên OYAMA và HINE | Hà Nội, 2005 |
|
Lê Thị Minh Lý | Bảo tàng Việt Nam: thực trạng và những giải pháp nhằm kiện toàn hệ thống bảo tàng trong phạm vi cả nước (2 quyển) | Hà Nội, 2006 |
|
Tạ Thị Hoàng Vân | Di tích kiến trúc Hội An trong tiến trình lịch sử | Hà Nội, 2007 |
|
Đặng Thị Vân Chi | Vấn đề phụ nữ trên báo chỉ tiếng Việt trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 | Hà Nội, 2007 |
|
Đỗ Ngọc Toàn | Vai trò người Hoa Đông Nam á trong sự phát triển của Trung Quốc (1978 – 2005) (chuyên đề: Lịch sử Thế giới cận đại và hiện đại). |
Hà Nội, 2009 |
|
Nguyễn Anh Thư | Đồ gốm Chămpa Thiên niên kỉ I Sau công nguyên qua tư liệu một số cuộc khai quật Khảo cổ học | Hà Nội, 2015 |
|
Thonglith Luangkhoth | Đô thị cổ Stresthapura và thánh địa Vát Phu trong bối cảnh Champasak, nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào | Hà Nội, 2008 |
|
Hoàng Văn Nhân | Thành Trà Kiệu – Nhận thức mới | Hà Nội, 1991 |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn